R_VĂN PHẠM BIỂU ĐỒ


  1. Môi trường và thiết kế biểu đồ
    • Nhiều biểu đồ cho 1 cửa sổ
      • Hàm: Par
        • par(mfrow=c(1,2)) : 1 dòng, 2 cột = 2 biểu đồ
        • par(mfrow=c(2,3)) : 2 dòng, 3 cột = 6 biểu đồ
    • Đặt tên cho trục tung và trục hoành
      • xlab (viết tắt từ x label)
      • ylab (viết tắt từ y label)
      • main: tên biểu đồ, \n dùng để viết dòng thứ 2 (nếu tên gọi biểu đồ quá dài)
      • Ngoài ra có thể sử dụng hàm title và sub để đặt tên
        • plot (x, y, xlab ="Time", ylab="Production")
        • title (main="Plot of production and x factor", sub="Figure 1: Kem vẽ 14-Jul-2018")
    • Cho giới hạn của trục tung và trục hoành
      • xlim 
      • ylim
    • Thể loại và đường biểu diễn
      • type="l", title ('lines")
      • type="b",  title ("both")
      • type="o", title (overstruck")
      • type="h", title ("high density")
    • Màu sắc, khung và ký hiệu
      • Màu sắc: lệnh col
      • Tăng bề dày của mỗi đường: lwd
      • Hình dạng biểu đồ: 
        • type ="p": Points
        • "l" : lines
        • "b" : both points and lines
        • "s" : stair steps
        • "h" : histogram
        • "n" : no plot
      • Khung biểu đồ: bty
        • bty="n": không có vòng khung chung quanh biểu đồ
        • bty="o" có 4 khung 
        • bty="c": vẽ 1 hộp gồm 3 cạnh chung quanh biểu đồ theo hình chữ C
        • bty="l": vẽ 1 hộp gồm 2 cạnh chung quanh biểu đồ theo hình L
        • bty="7" vẽ hộp 2 cạnh chung quanh biểu đồ theo hình số 7
      • Ký hiệu: pch (plotting character) 
    • Ghi chú (legend)
      • legend(2,-2) có nghĩa là đặt phần ghi chú vào trục hoành (x-axis) bằng 2 và trục tung (y-axis) bằng -2)
    • Viết chữ trong biểu đồ
      • mtext ()
      • cex (character expansion), để kiểm soát kích thước của chữ viết. Mặc định thì cex =1, nhưng với cex=2 thì chữ viết có kích thước gấp đôi
      • text () cho phép chúng ta đặt chữ viết vào 1 vị trí cụ thể
      • adj sắp xếp về phía trái (adj =0) sao cho tọa độ là điểm xuất phát của chữ viết.
    • Đặt ký hiệu vào biểu đồ
      • abline () để vẽ một đường thẳng, với những thông số như sau:
        • abline (a,b) : đường hồi quy tuyến tính a = intercept và b=slope.
        • abline (h=30): vẽ một đường ngang tại y=30
        • abline (v=12): vẽ một đường thẳng đứng tại điểm x=12
        • Ngoài ra chúng ta còn có thể cho vào biểu đồ một mũi tên để ghi chú một điểm số liệu nào đó
          • arrows (-1, 1, 1.5, 1.5) có nghĩa là: tọa độ x=-1, y=1 bắt đầu vẽ mũi tên và chấm dứt tại tọa độ x=1.5 và y=1.5)
          • text(0, 1, "Trung tâm" , cex =0.7) yêu cầu chữ viết tại tọa độ x=0, y=1

  2. Số liệu cho phân tích biểu đồ
  • Co 2 loai bieu do chinh:
    • bieu do dung de mo ta mot bien so
    • Bieu do ve moi lien he giua 2 hay nhieu bien so
  • Bien so: 2 loai: Bien lien tuc va bien khong lien tuc
    • --> Co 4 loai bieu do
  • Thao tac nhap du lieu vao R
    • > Setwd()
    • > Huyen <- read.table ("chol.txt", header=TRUE, na.strings=".")
    • > attach (Huyen)
3. Biểu đồ cho một biến số rời rạc (Discrete variable): barplot

4. Biểu đồ cho hai biến số rời rạc: barplot

0 nhận xét:

Đăng nhận xét