1. Paraphrase là gì?
paraphrase chẳng qua là 1 kỹ năng viết lại câu mà không thay đổi nghĩa của câu gốc (rewrite without changing the meaning)
paraphrase chẳng qua là 1 kỹ năng viết lại câu mà không thay đổi nghĩa của câu gốc (rewrite without changing the meaning)
2. Khi nào dùng paraphrase trong thi IELTS?
Kỹ năng paraphrase là 1 kỹ năng cực kỳ cần thiết và quan trọng trong phần thi IELTS Writing cho Task 1 và cả Task 2, đặc biệt là phần Introduction khi các bạn viết câu General Statement, bạn phải paraphrase lại đề bài.
Kế đến là phần IELTS Speaking, để trả lời câu hỏi cho hay và đạt điểm tốt thì các bạn phải dùng tới kỹ năng paraphrase, chứ không nên đơn thuần chỉ lập lại câu hỏi của giám thị.
Kỹ năng paraphrase là 1 kỹ năng cực kỳ cần thiết và quan trọng trong phần thi IELTS Writing cho Task 1 và cả Task 2, đặc biệt là phần Introduction khi các bạn viết câu General Statement, bạn phải paraphrase lại đề bài.
Kế đến là phần IELTS Speaking, để trả lời câu hỏi cho hay và đạt điểm tốt thì các bạn phải dùng tới kỹ năng paraphrase, chứ không nên đơn thuần chỉ lập lại câu hỏi của giám thị.
3. Các phương thức paraphrase
Trước khi paraphrase, các bạn phải:
• Đọc thật kỹ và hiểu được nghĩa của câu gốc. Không hiểu nghĩa của câu gốc thì các bạn không thể nào paraphrase đúng được.
• Xác định cho được ý chính (main idea) và các từ khóa (key word). Một khi xác định được các yếu tố này thì khi các bạn paraphrase sẽ không bị sót hay sai nghĩa. Đối với key word mang tính chuyên ngành, các bạn không cần phải thay đổi mà vẫn giữ nguyên để đảm bảo nghĩa của câu gốc.
• Xác định cấu trúc câu (sentence structure) để khi paraphrase các bạn phải đảm bảo mối quan hệ giữa các ý chính (main idea) và ý phụ (supporting idea).
• Xác định thái độ hay quan điểm của người viết câu gốc để khi parapharse thì phản ánh đúng như vậy, không được thay đổi hay “bóp méo” quan điểm của câu gốc khi paraphrase.
• Xem lại câu parapharse xem có phản ánh đúng quan điểm của câu gốc nhưng theo cách dùng từ và văn phong của chính các bạn. Điều này nghe có vẽ mâu thuẩn và chính đây là điều khó nhất khi paraphrase, vì các bạn dễ “phiên dịch” của gốc thành ý của mình!
• Đảm bảo rằng độ dài của câu hay đoạn văn paraphrase phải có độ dài tương ứng với câu hay đoạn văn gốc, không quá dài hay quá ngắn hơn.
Trước khi paraphrase, các bạn phải:
• Đọc thật kỹ và hiểu được nghĩa của câu gốc. Không hiểu nghĩa của câu gốc thì các bạn không thể nào paraphrase đúng được.
• Xác định cho được ý chính (main idea) và các từ khóa (key word). Một khi xác định được các yếu tố này thì khi các bạn paraphrase sẽ không bị sót hay sai nghĩa. Đối với key word mang tính chuyên ngành, các bạn không cần phải thay đổi mà vẫn giữ nguyên để đảm bảo nghĩa của câu gốc.
• Xác định cấu trúc câu (sentence structure) để khi paraphrase các bạn phải đảm bảo mối quan hệ giữa các ý chính (main idea) và ý phụ (supporting idea).
• Xác định thái độ hay quan điểm của người viết câu gốc để khi parapharse thì phản ánh đúng như vậy, không được thay đổi hay “bóp méo” quan điểm của câu gốc khi paraphrase.
• Xem lại câu parapharse xem có phản ánh đúng quan điểm của câu gốc nhưng theo cách dùng từ và văn phong của chính các bạn. Điều này nghe có vẽ mâu thuẩn và chính đây là điều khó nhất khi paraphrase, vì các bạn dễ “phiên dịch” của gốc thành ý của mình!
• Đảm bảo rằng độ dài của câu hay đoạn văn paraphrase phải có độ dài tương ứng với câu hay đoạn văn gốc, không quá dài hay quá ngắn hơn.
Có 3 phương thức chính để paraphrase
1) Reword (Thay đổi từ)
Thay đổi từ là thay bằng từ đồng nghĩa (synonym) có nghĩa là thay các từ có thể thay được bằng từ đồng nghĩa của chúng để tạo nên 1 câu paraphrase. Đây thoạt nghe có vẻ là cách đơn giản nhất, nhưng thực tế không dễ áp dụng vì nó đòi hỏi các bạn phải có vốn từ vựng (vocabulary) phong phú.
Original: The graph below shows the rate at which car were stolen in four countries between 1990 and 1998.
Paraphrase: The line graph presents data on the rate of car theft over an eight year period in Great Britain, Sweeden, Canada, and France.
1) Reword (Thay đổi từ)
Thay đổi từ là thay bằng từ đồng nghĩa (synonym) có nghĩa là thay các từ có thể thay được bằng từ đồng nghĩa của chúng để tạo nên 1 câu paraphrase. Đây thoạt nghe có vẻ là cách đơn giản nhất, nhưng thực tế không dễ áp dụng vì nó đòi hỏi các bạn phải có vốn từ vựng (vocabulary) phong phú.
Original: The graph below shows the rate at which car were stolen in four countries between 1990 and 1998.
Paraphrase: The line graph presents data on the rate of car theft over an eight year period in Great Britain, Sweeden, Canada, and France.
Global warming is mostly caused by emissions from internal combustion engines.
--> Climate change is mainly caused by the release of fumes from motor vehicles.
Ví dụ: More than half of the women who attended the one-day meeting were in business with their spouses.
Paraphrase: The majority of the women who went to the one-day conference were in business with their husbands.
Paraphrase: The majority of the women who went to the one-day conference were in business with their husbands.
2) Restructure (Thay đổi cấu trúc)
Để áp dụng được phương thức paraphrase này hiệu quả đòi hỏi các bạn phải vững văn phạm (grammar).
2.1 Thay đổi cấu trúc câu là chuyển từ dạng chủ động (active) sang bị động (passive) hay ngược lại: Câu bị động vừa học thuật mà lại vừa tạo hiệu ứng câu trông khác hoàn toàn (đầu đuôi đảo ngược)
Original: You must complete all projects by July 11, 2014.
Paraphrase: All projects must be completed by July 11, 2014.
Để áp dụng được phương thức paraphrase này hiệu quả đòi hỏi các bạn phải vững văn phạm (grammar).
2.1 Thay đổi cấu trúc câu là chuyển từ dạng chủ động (active) sang bị động (passive) hay ngược lại: Câu bị động vừa học thuật mà lại vừa tạo hiệu ứng câu trông khác hoàn toàn (đầu đuôi đảo ngược)
Original: You must complete all projects by July 11, 2014.
Paraphrase: All projects must be completed by July 11, 2014.
Vídụ: The cat ate the fish.
Paraphrase: The fish was eaten by the cat.
Paraphrase: The fish was eaten by the cat.
2.2 Chuyển đổi giữa các dạng từ (part of speech) như noun thành verb và ngược lại, adjective thành adverb và ngược lại, từ đó chuyển được cả cấu trúc của câu.
Original: I do not know what the meaning of this word is.
Paraphrase: I do not know what this word means.
Original: I do not know what the meaning of this word is.
Paraphrase: I do not know what this word means.
Ví dụ: Youhave to give us your decision by tomorrow.
Paraphrase: You have to decide by tomorrow.
Ví dụ: The invention of TV isextremely beneficial to human.
Paraphrase: The invention of TV extremely benefits human.
Paraphrase: You have to decide by tomorrow.
Ví dụ: The invention of TV isextremely beneficial to human.
Paraphrase: The invention of TV extremely benefits human.
2.3 Thậm chí, thay đổi cấu trúc bằng cách thay đổi thì (tense) của câu.
Original: The project is still continuing.
Paraphrase: The project has not finished yet.
Original: The future is unknown.
Paraphrase: Nobody knows what will happen in the future.
Original: The project is still continuing.
Paraphrase: The project has not finished yet.
Original: The future is unknown.
Paraphrase: Nobody knows what will happen in the future.
3) Rephrase (Thay đổi cụm từ)
3.1 Sử dụng các cụm từ (phrase) có chủ ngữ giả (fake subject) “it” làm chủ ngữ.
Original: You should not drink too much coffee.
Paraphrase: It is not a good idea to drink too much coffee.
3.1 Sử dụng các cụm từ (phrase) có chủ ngữ giả (fake subject) “it” làm chủ ngữ.
Original: You should not drink too much coffee.
Paraphrase: It is not a good idea to drink too much coffee.
Ví dụ: Learning English isdifficult.
Paraphrase: It is difficult to learnEnglish.
Paraphrase: It is difficult to learnEnglish.
3.2 Dùng cấu trúc “find it + adj + to do sth” hay “find + something + adj + to do sth”
Original: Studying IELTS very difficult for me.
Paraphrase: I find it very difficult to study IELTS.
Original: Studying IELTS very difficult for me.
Paraphrase: I find it very difficult to study IELTS.
Các bạn có thể áp dụng 1, 2, hay thậm chí kết hợp cả 3 phương thức kể trên để paraphrase cho hay mà vẫn giữ nguyên được nghĩa của câu gốc. Để paraphrase cho hiệu quả là tùy thuộc vào trình độ văn phạm và vốn từ vựng của mỗi cá nhân. Đồng thời các bạn có thể đọc tham khảo các sample essay và các câu hỏi của phần IELTS Reading để học hỏi cách paraphrase.
Một ví dụ về writing task 1:
Chức năng của đoạn mở bài task 1: mô tả khái quát về đối tượng của biểu đồ
Kỹ năng cần thiết để viết đoạn mở bài task 1: paraphrase đề bài, tức là viết lại chính các thông tin trong đề bài nhưng dùng các từ ngữ khác
Ví dụ:
The graph below shows the proportion of Internet users aged 25 and over between 1910 and 2010 in three different regions.Write a report for a university lecturer describing the information. You should write at least 150 words.
Các bước để viết đoạn mở bài cho đề task 1 này như sau.
Bước 1: Xác định các key words trong đề bài
- proportion of Internet users aged 25 and over
- between 1910 and 2010
- three different regions
Bước 2: Xác định các từ/cụm từ có thể paraphrase được
Bước 3: Viết đoạn mở bài
The graph illustrates the percentage of people using the Internet who are aged 25 years or older over a period of 100 years in three locations.
Tham khảo thêm paraphrase writing task 1: https://www.facebook.com/notes/c%E1%BB%99ng-%C4%91%E1%BB%93ng-luy%E1%BB%87n-thi-ielts/l%C3%A0m-sao-%C4%91%E1%BB%83-paraphrasing-trong-ielts-writing-task-1/605353489525133
https://www.facebook.com/notes/h%E1%BB%99i-nh%E1%BB%AFng-ng%C6%B0%E1%BB%9Di-h%E1%BB%8Dc-kh%E1%BB%91i-d1/m%E1%BB%99t-s%E1%BB%91-c%E1%BA%A5u-tr%C3%BAc-vi%E1%BA%BFt-l%E1%BA%A1i-c%C3%A2u/516591631686660
http://www.higherscore.ca/downloads/Higher%20Score%20Free%20Advice%202%20-%20Paraphrasing.pdf
http://ielts-simon.com/ielts-help-and-english-pr/2013/12/ielts-writing-task-1-paraphrasing.html
http://ielts-simon.com/ielts-help-and-english-pr/2012/06/ielts-writing-task-1-paraphrasing.html
0 nhận xét:
Đăng nhận xét